Skip to main content

Posts

Showing posts from October, 2018

Alaquàs – Wikipedia tiếng Việt

Alaquàs Alaquàs Alacuás Vị trí của Alacuás Alaquàs Quốc gia   Tây Ban Nha Vùng Cộng đồng Valencia Tỉnh Valencia Quận ( comarca ) Horta Oest Diện tích  • Đất liền 3,90 km 2 (150 mi 2 ) Độ cao 33 m (108 ft) Dân số (2006)  • Tổng cộng 30.104  • Mật độ 7.719/km 2 (19.99/mi 2 ) Múi giờ CET (GMT +1) (UTC+1)  • Mùa hè (DST) CEST (GMT +2) (UTC+2) 46970 Thành phố kết nghĩa Cremona, Lanjarón Ngôn ngữ bản xứ Tiếng Valencian Tọa độ 39°27′30″B 0°27′46″T  /  39,45833°B 0,46278°T  / 39.45833; -0.46278 Năm mật độ dân số 2006 Alaquàs là một đô thị ở comarca Horta Oest cộng đồng Valencia, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích 3,9 km², dân số thời điểm năm 2006 là 7719 người. Bài viết chủ đề Tây Ban Nha này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. x t s x t s Đô thị ở Horta Oest Alaquàs • Aldaia • Manises • Mislata • Paterna • Picanya • Quart de Poblet • Torrent • Xirivella Website about Alaquàs Alaquàs council website Athletics

Navalilla – Wikipedia tiếng Việt

Navalilla, Tây Ban Nha Hiệu kỳ Navalilla, Tây Ban Nha Quốc gia   Tây Ban Nha Cộng đồng tự trị Castile và León Tỉnh Segovia Đô thị Navalilla Thủ phủ Navalilla Diện tích  • Tổng cộng 20 km 2 (8 mi 2 ) Dân số (2004)  • Tổng cộng 134  • Mật độ 6,7/km 2 (170/mi 2 ) Múi giờ CET (UTC+1)  • Mùa hè (DST) CEST (UTC+2) Mã bưu chính 40331 Navalilla là một đô thị ở tỉnh Segovia, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số năm 2004 của Viện thống kê quốc gia Tây Ban Nha, đô thị này có dân số 134 người. x t s Các đô thị ở Segovia Abades  • Adrada de Pirón  • Adrados  • Aguilafuente  • Alconada de Maderuelo  • Aldea Real  • Aldealcorvo  • Aldealengua de Pedraza  • Aldealengua de Santa María  • Aldeanueva de la Serrezuela  • Aldeanueva del Codonal  • Aldeasoña  • Aldehorno  • Aldehuela del Codonal  • Aldeonte  • Anaya  • Arahuetes  • Arcones  • Arevalillo de Cega  • Armuña  • Ayllón  • Añe  • Barbolla  • Basardilla  • Bercial  • Bercimuel  • Bernardos  • Bernuy de

Soliedra – Wikipedia tiếng Việt

Soliedra, Tây Ban Nha Soliedra, Tây Ban Nha Quốc gia   Tây Ban Nha Cộng đồng tự trị Castile and León Tỉnh Soria Đô thị Soliedra Diện tích  • Tổng cộng 19 km 2 (7 mi 2 ) Dân số (2004)  • Tổng cộng 37  • Mật độ 1,9/km 2 (50/mi 2 ) Múi giờ CET (UTC+1)  • Mùa hè (DST) CEST (UTC+2) Soliedra là một đô thị ở tỉnh Soria, Castile and León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số năm 2004 của Viện thống kê quốc gia Tây Ban Nha, đô thị này có dân số 37 người. x t s Các đô thị ở Soria Abejar  • Adradas  • Ágreda  • Alconaba  • Alcubilla de Avellaneda  • Alcubilla de las Peñas  • Aldealafuente  • Aldealices  • Aldealpozo  • Aldealseñor  • Aldehuela de Periáñez  • Alentisque  • Aliud  • Almajano  • Almaluez  • Almarza  • Almazul  • Almazán  • Almenar de Soria  • Alpanseque  • Arancón  • Arcos de Jalón  • Arenillas  • Arévalo de la Sierra  • Ausejo de la Sierra  • Baraona  • Barca  • Barcones  • Bayubas de Abajo  • Bayubas de Arriba  • Beratón  • Berlanga de Duero  • Blac

Onesse-Laharie – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 44°03′44″B 1°04′05″T  /  44,0622222222°B 1,06805555556°T  / 44.0622222222; -1.06805555556 Onesse-et-Laharie Onesse-et-Laharie Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Nouvelle-Aquitaine Tỉnh Landes Quận Quận Mont-de-Marsan Tổng Tổng Morcenx Liên xã Cộng đồng các xã Pays Morcenais Xã (thị) trưởng Christian Javel (2001-2008) Thống kê Độ cao 22–96 m (72–315 ft) (bình quân 39 m/128 ft) Diện tích đất 1 132,13 km 2 (51,02 sq mi) INSEE/Mã bưu chính 40210/ 40110 Onesse-et-Laharie là một xã, thuộc tỉnh Landes trong vùng Nouvelle-Aquitaine. Xã này có diện tích 132,13 kilômét vuông, dân số năm 2006 là 939 người. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 39 mét trên mực nước biển. Lịch sử dân số của Onesse-Laharie (Nguồn: INSEE [1] ) Năm 1962 1968 1975 1982 1990 1999 2006 Dân số 825 904 911 966 981 927 939 From the year 1962 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once. ^ Onesse-et-Laharie trên trang mạng của INSEE Onesse-

Aubignan – Wikipedia tiếng Việt

Tọa độ: 44°06′02″B 5°01′33″Đ  /  44,1005°B 5,02583°Đ  / 44.1005; 5.02583 Aubignan Fountain and old wash house in Aubignan Aubignan Fountain and old wash house in Aubignan Hành chính Quốc gia Pháp Vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur Tỉnh Vaucluse Quận Carpentras Tổng Carpentras-Nord Liên xã Ventoux-Comtat Venaissin Xã (thị) trưởng Guy Rey (2001-2008) Thống kê Độ cao 41–153 m (135–502 ft) (bình quân 56 m/184 ft) Diện tích đất 1 15,7 km 2 (6,1 sq mi) Nhân khẩu 1 3.837    - Mật độ 244 /km 2 (630 /sq mi) INSEE/Mã bưu chính 84004/ 84810 2 Dân số không tính hai lần : cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. Aubignan là một xã của tỉnh Vaucluse, thuộc vùng Provence-Alpes-Côte d’Azur, miền đông nam nước Pháp. Bài viết chủ đề Pháp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. x t s Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Aubignan x t s Xã của tỉnh Vaucluse Althen-des-Pal

Lê Hữu Thúy – Wikipedia tiếng Việt

Lê Hữu Thúy Đại tá Lê Hữu Thúy (1926- 2000) là một tình báo viên chiến lược trong cuộc chiến tranh Việt Nam. Ông nổi tiếng với vụ án cụm tình báo A.22 làm rung động chính trường Sài Gòn vào cuối năm 1969. Ông đã được nhà nước Việt Nam trao tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang năm 1996. Xuất thân và tham gia hoạt động cách mạng [ sửa | sửa mã nguồn ] Lê Hữu Thúy còn được gọi là Năm Thúy hay Thắng , hoặc bí danh Lê Thụy [1] . Khi viết báo, ông còn sử dụng nhiều bút danh như Khánh Hà , Nhị Hà , Nhị Hồ ... Ông sinh năm 1926 tại Hoằng Hóa, Thanh Hóa, trong một gia đình nhà Nho khá giả xuất thân khoa bảng. Bố mất sớm, mẹ ông nuôi ông và 4 chị em gái. Thuở nhỏ, ông theo học tại trường trung học Alexandre de Rhodes của Nhà chung Thanh Hóa và tốt nghiệp Tú tài. Tại đây, ông làm quen với một linh mục dòng Đa Minh, cha Thiên Phong Bửu Dưỡng, vốn là một giáo sư triết học nổi tiếng tại Hà Nội. Năm 1945, vốn có tinh thần yêu nước, ông tham gia khởi nghĩa cướp chính quyền và gia nhập Đoàn th

Benifairó de los Valles – Wikipedia tiếng Việt

Benifairó de les Valls Benifairó de les Valls Benifairó de les Valls Vị trí của Benifairó de les Valls Benifairó de les Valls Quốc gia   Tây Ban Nha Vùng Cộng đồng Valencia Tỉnh Valencia Quận ( comarca ) Camp de Morvedre Diện tích  • Đất liền 4,35 km 2 (168 mi 2 ) Độ cao 34 m (112 ft) Dân số (2006)  • Tổng cộng 1,977  • Mật độ 454/km 2 (1,180/mi 2 ) Múi giờ CET (GMT +1) (UTC+1)  • Mùa hè (DST) CEST (GMT +2) (UTC+2) 46511 Ngôn ngữ bản xứ Tiếng Valencia Tọa độ 39°43′51″B 0°16′4″T  /  39,73083°B 0,26778°T  / 39.73083; -0.26778 Năm mật độ dân số 2006 Benifairó de les Valls là một đô thị ở comarca Camp de Morvedre cộng đồng Valencia, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích 4,35 km², dân số thời điểm năm 2006 là 1977 người. Bài viết chủ đề Tây Ban Nha này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. x t s x t s Đô thị ở Camp de Morvedre Albalat dels Tarongers • Alfara de Algimia • Algar de Palancia • Algimia de Alfara • Benavit